Xe rải nhựa đường
CÔNG NGHỆ XE TƯỚI NHỰA NÓNG
Sử dụng công nghệ khí nén đảm bảo cho quá trình phun tưới được tơi hơn.
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA THIẾT BỊ
1). Khối lượng phun và chiều rộng làm việc theo yêu cầu linh hoạt, được thực hiện riêng lẻ. Van phun được điều chỉnh kiểm soát 02 bép phun; đảm bảo cho việc đáp ứng yêu cầu trong thi công. Van phun hình quạt mới nhất, thiết kế không chồng chéo vệt phun.
2). Hệ thống điều khiển van phun rải nhựa đường không chỉ có thể vận hành phía sau sàn thao tác mà có thể hoàn toàn điều khiển trên cabin.Trong buồng lái được trang bị một bộ điều khiển giàn phun.
3). Hệ thống gia nhiệt của nó đã thông qua đầu đốt nhập khẩu của Italia tự động đánh lửa và chức năng kiểm soát nhiệt độ đốt. Có thiết bị kiểm tra nhiệt độ hiện tại của nhựa đường trong stec.
4). Hệ thống bơm nhựa đường có thể thực hiện bơm nhựa đường từ stec của xe ra ngoài, hoặc từ bể chứa nhựa đường bên ngoài vào xe.
5) Tất cả các đường ống dẫn nhiệt bên ngoài đều có lớp cách nhiệt, đồng thời giảm lượng nhiệt để tránh làm bỏng người vận hành. Đảm bảo tính an toàn trong quá trình vận hành hệ thống.
6) Chức năng phun có thể phun tưới nhựa đường bằng vòi phun tay, linh hoạt, thuận tiện và để áp dụng cho điều kiện thi công nhỏ và cận biên.
7) Stec chứa nhựa đường được trang bị theo dõi lượng nhựa có trong stec, nhiệt độ nhựa và hệ thống cảnh báo thiết bị an toàn khi gia nhiệt.
8). Lớp bọc bên ngoài stec được làm bằng inox đảm bảo độ bền, và tăng yếu tố thẩm mỹ.
9) Hệ thống đèn phía sau phục vụ cho công tác thi công vào ban đêm. Và đèn cảnh báo khi xe đang tiến hành thi công.
10) Đặc biệt là dịch vụ sau bán hàng: với lợi thế là nhà sản xuất, am hiểm các sản phẩm do mình thiết kế và chế tạo vì thế quá trình xử lý khi gặp sự cố trong thi công sẽ được đảm bảo về mặt tiến độ là nhanh nhất.
A |
XE Ô TÔ CƠ SỞ (CHASSI) – THEO NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG |
|
B |
Hệ thống chuyên dùng |
|
I
|
STEC CHỨA
|
Do Công ty Thuận An thiết kế và sản xuất
|
Dung tích chứa: 5m3
|
||
Chiều dày lớp giữ nhiệt: 50 mm
|
||
Vật liệu bọc bảo ôn: Inox dày 0.35mm
|
||
Độdày thép thân hình trụ và hai đầu: 0.5mm
|
||
II
|
GIÀN PHUN TƯỚI |
Chiều rộng max giàn phun: 3500mm (Chiều rộng giàn phun có thể được điều chỉnh theo yêu cầu khách hàng. Tối đa không quá 5000mm) |
Điều khiển nâng hạ giàn phun: Điện – Thủy lực – Khí nén kết hợp |
||
Hệ thống điều khiển giàn phun: Được lắp trong cabin và sàn thao tác sau |
||
Chiều rộng vệt phun thay đổi theo yêu cầu. Chiều rộng vệt phun nhỏ nhất là 400mm |
||
Lượng phun: 0.2 – 3.5 kg/m2 |
||
Điều chỉnh áp lực phun: Bằng khí nén |
||
Nâng hạ giàn phun: Bằng thủy lực |
||
Hệ tưới tay: 01 cần tưới tay |
||
Hệ cấp phy: 01 bộ |
||
III
|
HỆ THỐNG GIA NHIỆT |
Đường ống đốt chế tạo bằng thép chịu nhiệt |
Đầu đốt điện: Riello-diezel: 01 bộ (Italia) |
||
Bộ rung điện 220V: 01 bộ (India) |
||
Đồng hồ báo nhiệt: 01 cái |
||
Nhiệt độ đốt tối đa: 1800C |
||
IV
|
HỆ THỐNG XẢ NHỰA, NHŨ TƯƠNG |
Công nghệ xả: Dùng khí nén kết hợp hệ thống bơm nhựa đường |
Máy nén khí áp suất lớn nhất: 7 kg/cm2 . Hãng Fusheng – Đài Loan, Sản xuất tại Việt nam |
||
Bơm nhựa đường: Lưu lượng 30m3/h |
||
Hệ dẫn động thủy lực: Đài Loan, Hàn Quốc |
||
Hệ thống đường ống, các van xả, van khí nén: 01 bộ |
||
Hệ thống truyển động: Thủy lực độc lập với nguồn khí nén |
||
Két làm mát dầu thủy lực: 01 bộ |
||
Hệ thống ống tuần hoàn nhiệt bằng inox, khả năng chịu nhiệt ≥ 1800C |
||
Vệ sinh giàn phun bằng khí nén hoặc ngâm dầu |
||
V
|
HỆ THỐNG ĐỊNH LƯỢNG
|
Hệ định lượng thể tích bằng cơ khí: Gồm Phao, tay đòn và kim chỉ |
VI
|
PHỤ TÙNG KÈM THEO |
|