Sàn giao dịch công nghệ; chợ công nghệ; chuyển giao công nghệ; thanh lý máy móc; dây chuyền công nghệ; hội chợ công nghệ

Sàn giao dịch công nghệ; chợ công nghệ; chuyển giao công nghệ; thanh lý máy móc; dây chuyền công nghệ; hội chợ công nghệ

Danh mục sản phẩm
Mới

Men vi sinh xử lý nước thải của nhà máy sản xuất sao su tự nhiên BCP11 (Hãng Bionetix - Canada)

Giá Liên hệ

  • Xuất xứ
  • Mã sản phẩm
  • Bảo hành
  • Hình thức thanh toán
  • Điều khoản giao hàng
  • Điều khoản đóng gói

Thông tin nhà cung cấp

Công nghệ chế biến mủ cao su và đặc điểm của nước thải cao su phát sinh? 

Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng phổ biến ba công nghệ chế biến mủ cao su như sau:

Chế biến cao su bằng phương pháp mủ ly tâm;

Chế biến cao su bằng phương pháp mủ cốm;

Chế biến cao su bằng phương pháp mủ tạp.

Quá trình chế biến mủ cao su sử dụng rất nhiều nước và nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất thường chứa nồng độ các chất ô nhiễm rất cao như: protein, acid acetic, đường,….

Để xử lý nước thải cao su cần hiểu rõ thành phần và tính chất của nước thải 

Nước thải phát sinh từ hai nguồn chính là nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.

Nước thải sinh hoạt từ hoạt động thường ngày của công nhân viên như: rửa tay, vệ sinh cá nhân, tắm giặt,….

Nước thải sản xuất phát sinh trong quá trình chế biến cao su như: công đoạn sấy trộn, công đoạn làm đông, gia công cơ học và nước thải phát sinh từ quá trình rửa thiết bị, máy móc hoặc vệ sinh nhà xưởng.

Nước thải cao su phát sinh từ phương pháp chế biến khác nhau thì có đặc điểm khác nhau như:

Chế biến cao su bằng phương pháp mủ ly tâm thì nước thải cao su thường độ pH, BOD, COD rất cao;

Chế biến cao su bằng phương pháp mủ cốm thì nước thải cao su thường pH rất thấp, nhưng BOD, COD, SS lại rất cao;

Chế biến cao su bằng phương pháp mủ tạp thì nước thải cao su thường có độ pH ở ngưỡng 5-6, nhưng chỉ tiêu BOD, COD thấp hơn so với nước thải cao su phát sinh từ phương pháp mủ cốm (mủ nước).

Xử lý nước thải cao su hiệu quả cần hiểu rõ độ pH có trong nước thải giao động trong khoảng 4,2 – 5,2 vì xài acid để làm đông tụ cao su; có lúc pH lại rất cao khoảng 9 – 11 nếu nước thải cao su phát sinh từ phương pháp mủ ly tâm.

Cao su tồn tại trong nước dưới dạng huyền phù và nồng độ cực cao. Ngoài ra, nước thải cao su phát sinh trong quá trình sản xuất từ khu vực bồn rửa, lúc rửa các chén mỡ, nước tách mủ ly tâm và trong giai đoạn đánh đông.

Nước thải cao su còn chứa lượng lớn protein hòa tan, axit fomic và N-NH3 và hàm lượng COD trong nước thải cũng rất cao (15.000mg/l).

Đặc trưng của nước thải cao su là phát sinh mùi hôi. Mùi hôi phát sinh do quá trình phân hủy protein trong môi trường axit, làm phát sinh thêm nhiều loại khí khác nhau như CH4, H2S,… Nên việc xử lý nươc thải cao su là rất đươc quan tâm, chú trọng.

Tác hại nước thải trong ngành cao su

Thời gian lưu nước thải cao su từ 2-3 ngày sẽ xảy ra quá trình phân hủy protein trong môi trường axit làm phát sinh mùi hôi, ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân xung quanh cũng như chính bản thân công nhân làm việc tại nhà máy, và ảnh hưởng tới chất lượng nước sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất nếu nước thải cao su không được xử lý mà xả ra nguồn tiếp nhận.

Nước thải cao su chưa qua xử lý thường có chứa nồng độ ô nhiễm rất cao sẽ làm chết hoặc làm chậm quá trình phát triển của động vật dưới nước, ảnh hưởng tới hệ thực vật trong nước.

Nồng độ Nitơ và photpho trong nước thải cao su trước xử lý thường rất cao: nitơ: 1000, photpho:400mg/lit dễ dẫn tới hiện tượng phú dưỡng hóa, ảnh hưởng tới sự sống của rong, rêu, tảo có trong nước nếu kéo dài sẽ dẫn tới mất cân bằng sinh học.

Phương pháp xử lý nước thải trong ngành cao su:

Mục đích xử lý nước thải chính là hạn chế những chất ô nhiễm trong nước thải đến mức độ có thể chấp nhận được theo tiêu chuẩn quy định. Các phương pháp xử lý thường áp dụng đó là:

Phương pháp xử lý cơ học

Phương pháp xử lý hóa học và hóa lý

Phương pháp xử lý sinh học

1. Phương pháp xử lý cơ học

Xử lý nước thải trong ngành cao su bằng phương pháp xử lý cơ học này dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng ra khỏi nước thải; như lọc qua song chắn rác hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực ly tâm và lọc. Tùy thuộc vào tính chất lý hóa; nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước thải và mức độ làm sạch để lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp.

2. Phương pháp hóa học và hóa lý

Trung hòa: Nước thải có chứa acid vô cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa về pH khoảng 6.5 đến 8.5 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận hoặc sử dụng cho công nghệ tiếp theo. Có thể dùng: NaOH, KOH,..để trung hòa nước thải. Tùy thuộc vào thể tích, nồng độ nước thải, chi phí để áp dụng phương pháp này.

Keo tụ: Sử dụng chất keo tụ sẽ giảm liều lượng chất keo tụ; giảm thời gian keo tụ và tăng tốc độ lắng của các bông keo. Các chất hỗ trợ keo tụ có nguồn gốc tự nhiên thường dùng như tinh bột, ete..

3. Phương pháp sinh học

Dựa trên cơ sở hoạt động của các vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây nhiễm. Chia làm 2 loại:

Phương pháp xử lý kỵ khí: Sử dụng các nhóm vi sinh vật kỵ khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy.

Phương pháp xử lý hiếu khí: sử dụng vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cung cấp oxy liên tục.

Sử dụng sản phẩm vi sinh vừa bảo vệ môi trường vừa mang lại hiệu quả trong xử lý nước thải. Hiện nay sản phẩm được nhiều nhà máy áp dụng là Vi sinh BCP11 – Bionetix. Sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia và sản xuất tại Canada.Tùy vào mục đích sử dụng mà nhà máy sẽ lựa chọn sản phẩm phù hợp. Để giảm nồng độ COA, BOD thì nhà máy nên dùng vi sinh BCP11 của hãng Bionetix. Điều đặc biệt là với hàm lượng vi sinh cao 5×10^9 CFU/gram sản phẩm.

Lợi ích vi sinh:

Giảm COD, BOD, TSS và hàm lượng chất rắn lơ lửng;

Cải thiện hiệu suất và duy trì sự ổn định của hệ thống xử lý nước thải;

Đẩy mạnh quá trình oxy hóa sinh học của các hợp chất hữu cơ, chất hữu cơ chậm phân hủy;

Giảm chết vi sinh do sốc tải, giúp vi sinh hồi phục nhanh sự cố của hệ thống xử lý nước thải;

Cải thiện quá trình lắng của bể lắng, đồng thời giảm thể tích bùn sau xử lý;

Giảm thiểu và kiểm soát mùi hôi của hệ thống xử lý.

Cách sử dụng:

Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm                                                            

Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

Tùy thuộc vào mức độ ô nhiễm; qui mô của hệ thống xử lý nước thải mà sử dụng liều lượng phù hợp.

Công ty TNHH kỹ thuật thương mại Nam Hưng Phú

GIỚI THIỆU

Kính gửi: QUÝ CÔNG TY VÀ DOANH NGHIỆP

Công ty TNHH K thuật Thương mại Nam Hưng Phú được thành lập vào ngày 02/10/2009. Tiền thân là đơn vị tư vấn, thi công và vận hành các trạm xử lý nước thải. Trãi qua 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công vận hành, đến năm 2013 Nam Hưng Phú chuyển dần qua nhập khẩu, tư vấn và cung cấp các dịch vụ, sản phẩm xử lý môi trường - đây là cột mốc quan trọng trong bước chuyển mình của công ty.

Với các mặt hàng nhập khẩu trực tiếp từ Canada, Công ty chúng tôi chú trọng vào các sản phẩm chất lượng cao, mang lại giải pháp xử lý tối ưu, liều dùng thấp, thân thiện môi trường và tiết kiệm chi phí. Ecolo Odor Control Technologies IncBionetix International là 2 nhãn hàng lớn từ Canada mà công ty chúng tôi đã lựa chọn.

Ra đời từ năm 1973, với trên 60 dòng sản phẩm khác nhau và phân phối trên 200 địa điểm trên toàn thế giới, BioStreme & AirSolution là 2 dòng sản phẩm chủ đạo của Ecolo Odor Control Technologies Inc - Hãng khử mùi nổi tiếng trên thế giới. Với các thành phần chính từ tinh dầu thực vật, các chất dinh dưỡng, vitamin và các hợp chất hấp thụ mùi hôi, sản phẩm không chứa vi sinh vật nên có tính năng vượt trội về xử lý mùi trong không khí, trong đường ống và xử lý mùi trên bề mặt chất thải, nước thải mà không bị ức chế bởi pH và nhiệt độ. Đây là sản phẩm có 1 không 2 mà các sản phẩm khác không có được.

Về vi sinh, từ năm 1996, Bionetix International đã cung cấp các sản phẩm sinh học tự nhiên cho các ngành dầu mỏ, thực phẩm, nông nghiệp, và các ngành công nghiệp như: dệt nhuộm, thuỷ sản, tinh bột mì, dược phẩm, cao su, thuộc da, nước thải có độ mặn, nước thải bia, rượu, chủng xử lý nitơ,….để làm suy giảm các chất ô nhiễm trong các hệ thống xử lý nước thải. Chúng tôi dựa vào quá trình sinh hóa thông qua việc áp dụng các sản phẩm sinh học bao gồm các vi sinh vật, enzyme và chất dinh dưỡng. Điều đặc biệt là với hàm lượng vi sinh cao 5x10^9 CFU/gram sản phẩm, các chủng vi sinh được chọn lọc ứng với mỗi tính chất nước thải, Bionetix luôn xử lý tối ưu các chất thải khó xử lý và đạt hiệu quả ngoài mong đợi.

Ngoài ra, Quý Khách hàng còn có cơ hội tiết kiệm chi phí khi sử dụng sản phẩm Polimer NHP từ Malaysia của Công ty Nam Hưng Phú bằng cách tiết kiệm hóa chất PAC và các loại hóa chất cơ bản khác. Polimer NHP 3962/ NHP3940/ NHP1250 là các dòng chủ đạo sẽ giúp khách hàng tăng khả năng xử lý thu gom chất thải, bùn thải đồng thời tiết kiệm lên tới 1/3 chi phí hiện tại và đã được nhiều khách hàng kiểm chứng.

Với phương châm “Luôn giữ niềm tin nơi khách hàng” Nam Hưng Phú luôn đặt yếu tố tư vấn bán hàng bằng giải pháp kỹ thuật và trách nhiệm đi kèm. Nam Hưng Phú hi vọng tiếp tục nhận được sự tín nhiệm, ủng hộ và hợp tác tích cực từ quý khách hàng, quý đối tác trong thời gian sắp tới. 

Sự ra đời của những dòng sản phẩm sinh học tiên tiến đánh dấu một bước chuyển mới của vi sinh nuôi cấy và các hợp chất khử mùi hôi trong vấn đề xử lý nước thải và chất thải. Chúng tôi sẽ mang đến cho quý vị những sản phẩm tiên tiến vượt trội, xử lý hiệu quả và thân thiện với môi trường. 

Với nỗ lực phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và cung cấp các sản phẩm thân thiện với môi trường, Công ty Nam Hưng Phú xin gửi đến quý khách hàng lời tri ân và lời cảm ơn chân thành!

Chúc Quý Công ty/ Doanh nghiệp thành công!