Mã số mã vạch là gì?
Mã số mã vạch, hay mã GS1, là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho đối tượng cần quản lý một dãy số hoặc dãy chữ và số sau đó thể hiện dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc được.
Chức năng mã số mã vạch:
– Phục vụ bán hàng tự động
– Phục vụ quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh
– Phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
– Phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
Mã số Mã vạch cung cấp nhiều tiện ích cho người tiêu dùng bởi nhiều lý do.
Một trong những nguyên nhân chính là những Mã số Mã vạch này có thể giúp bạn tiết kiệm được thời gian trong quá trình bố trí hàng hóa, thanh toán tiền cho khách hàng, thống kê hàng bán và hàng tồn kho.
Ví dụ: nếu một khách hàng mua một chai dầu gội hương vani và một chai dầu gội hương lavender của cùng một hãng, bạn sẽ biết rõ mùi nào được bán ra thay vì phải phân loại sản phẩm theo đúng tên hãng.
Mã số Mã vạch rất tuyệt khi dùng làm nhãn hàng cho các sản phẩm thực phẩm nói riêng và tất cả các sản phẩm khác. Với nhãn dính, thật dễ dàng để có được những nhãn hàng giúp bạn kiểm soát chất lượng và số hàng hóa chính xác. Bạn có thể ấn định một mã vạch riêng cho mỗi loại hàng riêng lẻ và một mã khác cho tên nhà sản xuất, thể loại hay bộ sưu tập cụ thể.
Mã số Mã vạch giúp cung cấp những dịch vụ hỗ trợ khách hàng tốt hơn vì bạn có nhiều thời gian tập trung vào khách hàng hơn.
Những nhãn hiệu rõ ràng sẽ giúp họ biết sản phẩm này là gì, giá cả và bất kỳ thông tin phụ nào mà bạn đính kèm.
Mã số mã vạch GS1 gồm 2 phần :
Mã số GS1 là một dãy chữ số nguyên, trong đó có các nhóm số để chứng minh về xuất xứ hàng hóa như: Đây là sản phẩm gì? Do công ty, tổ chức nào sản xuất? Công ty đó thuộc quốc gia nào? Do cách đánh số như vậy, mỗi loại hàng hóa sẽ có dãy số duy nhất để nhận dạng đơn giản nhất trên toàn thế giới. Đây là mốt cấu trúc mã số tiêu chuẩn dùng để nhận dạng sản phẩm hàng hóa trên các quốc gia, trên mỗi vùng lãnh thổ khác nhau, tương tự như mã số điện thoại để liên lạc quốc tế.
Mã vạch GS1 (Barcode) là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ được thiết kế theo một nguyên tắc mã hóa nhất định để thể hiện mã số hoặc cả chữ lẫn số dưới dạng thiết bị đọc có gắn đầu Laser (Scanner) nhận và đọc được còn gọi là thiêt bị quét quang học. Thiết bị đọc được kêt nối với máy tính và mã vạch được giải mã thành dãy số một cách tự động, gọi ra tệp dữ liệu liên quan đến hàng hóa đang lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về sản phẩm hàng hóa.
Sử dụng mã số mã vạch trên hàng hóa mang lại nhiều lợi ích, lợi ích lớn nhất của việc áp dụng mã số mã vạch trong bán hàng chính là:
Tăng năng suất : nhanh chóng tính tiền, làm hóa đơn phục vụ khách hàng.
Tiêt kiệm : sử dụng ít nhân lực, tốn ít thời gian trong khâu kiểm kê, tính toán.
Chính xác : nhờ mã vạch, người ta phân biệt chính xác các loại hàng hóa mà bằng mắt thường không phân biệt được, tránh nhầm lẫn khi tính giá, phục vụ khách hàng tốt hơn.
Người dùng thông qua mã vạch để có thể biêt rõ về nguồn gốc sản phẩm