Chế phẩm vi sinh xử lý nước thải chứa hóa chất BCP11 -GENERAL CHEMICALS- dùng để xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau: nước thải dệt nhuộm, nước thải thuộc da, nước thải cao su, nước thải từ sản xuất hóa chấtm, nước thải có COD cao,...
1. CHỨC NĂNG
Xử lý các loại nước thải công nghiệp hóa chất dùng cho các loại nước thải như sau:
+ Nước thải dệt nhuộm
+ Nước thải thuộc da
+ Nước thải cao su
+ Nước thải từ sản xuất hóa chất
+ Và các loại nước thải có COD cao khác,....
Ứng dụng: Xử lý các dòng nước thải công nghiệp: sản xuất sơn, dung môi, dệt nhuộm, chế biến cao su, thuộc da
2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
Độ ổn định: Tối đa, mất 1 log/năm
pH 6.0 ‐ 8.5
Nồng độ 5.0 – 0.61gram/cm3
Độ ẩm 15%
Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
Số lượng vi sinh: 5 x109 CFU/gram
3. HIỆU QUẢ CỦA BCP11
Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.
4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
5. LIỀU SỬ DỤNG
Nhà máy/ trạm xử lý
Lưu lượng |
Liều ban đầu* |
Liều Duy trì ** |
đến 8,64 m3/d |
0,5 kg/d trong 3 ngày |
0,5 kg/tuần |
đến 43,2 m3/d |
0,5 kg/d trong 3 ngày |
1,0 kg/tuần |
đến 172,8 m3/d |
5 kg * |
1,5 kg/tuần |
đến 432 m3/d |
8 kg * |
2,0 kg/tuần |
đến 2.160 m3/d |
15 kg * |
0,25 kg/ngày |
đến 4.320 m3/d |
25 kg * |
0,5 kg/ngày |
đến 8.640 m3/d |
50 kg * |
1,0 kg/ngày |
đến 43.200 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
1 kg/360m3/giờ/ngày |
đến 103.680 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
0,75kg/360m3/giờ/ngày |
đến 864.000 m3/d |
30 kg/360m3/giờ* |
0,5kg/360m3 /giờ/ngày |
Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.
** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua, tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.
Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.
Hệ thống bùn hoạt tính - Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.
Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.
Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ - tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng tuần hoàn.
Hiện tại nhà máy này sẽ có thể đáp ứng giới hạn xả thải của nước thải sinh hoạt nhờ hiệu quả của BCP11.
- Hệ thống ao hồ
- Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
- Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-5 |
20kg/10.000m2/ngày |
Ngày 6+ |
2kg/10.000m2/tuần |
- Hệ thống kỵ khí - tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L |
1kg - 2x/tuần/10.000L |
>200,000L |
0.5kg - 1x/ngày/10.000L |
- Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh - chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C.
6. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
- Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
- Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
7. CÁCH BẢO QUẢN
Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
Tránh ánh sáng trực tiếp
Đậy nắp kín sau khi sử dụng
8. CASE STUDY
Giới thiệu - Nước thải từ một nhà máy thu hồi dung môi mà đã được chưng cất lại và lọc sạch, nhà máy đã sử dụng dung môi như một chất để xử lý nước thải sinh học. Nước thải có nguồn gốc từ nước mưa, nước vệ sinh bị ô nhiễm từ các thiết bị công nghệ, thiết bị xung quanh mặt đất và từ các loại nước bị ô nhiễm với nhiều hóa chất khác nhau.
Xử lý - Quy trình xử lý bao gồm việc điều chỉnh pH và sục khí cho 1 bồn chứa đầy nước bị ô nhiễm. BCP11 được cho vào bể cùng với BCP35 để chắc chắn rằng sự phân huỷ hoàn toàn của các chất ô nhiễm với trọng lượng phân tử thấp và cao. Nồng độ đầu vào của COD là khoảng 15.000 mg/L. Bể xử lý bị bỏ qua trong giai đoạn 7 ngày với COD được phân tích mỗi ngày. pH được điều chỉnh vào khoảng 7.5 bằng acid H2SO4.
Kết quả - Bọt được nhìn thấy vào ngày thứ 3 và ngày thứ 4 và bắt đầu lắng xuống sau ngày này. Tới ngày thứ 5 bọt giảm mạnh đáng kể. Biểu đồ COD cho thấygiá trị cuối cùng nhỏ hơn 700ppm và giảm lớn hơn 96%. Theo đó, kết quả BOD cũng giảm với chỉ số tương tự.
Hiện tại nhà máy này sẽ có thể đáp ứng giới hạn xả thải của nước thải sinh hoạt nhờ hiệu quả của BCP11. Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.