Chế phẩm vi sinh BCP10- SURFACTANTS-dùng để xử lý các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols của các loại nước thải có COD cao, dùng cho các loại nước thải như sau: Nước thải sản xuất sơn, nước thải từ sản xuất dược phẩm có chất kháng sinh, nước thải rỉ rác, Nước thải từ sản xuất tinh bột mì, nước thải từ nhà máy lên men từ mía đường và các loại nước thải có COD cao khác.
1. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
- Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
- Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
- Độ ổn định: Tối đa, mất 1 log/năm
- pH 6.0 ‐ 8.5
- Nồng độ 5.0 – 0.61gram/cm3
- Độ ẩm 15%
- Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
- Số lượng vi sinh: 5 x109 CFU/gram.
- Giảm các chất hữu cơ phức tạp: các hợp chất Phenol, Benzene, chất hoạt động bề mặt và chứa cồn như: dược phẩm,dung môi, hóa dầu,...
2 . HIỆU QUẢ CỦA BCP 10
- Tăng cường loại bỏ BOD và COD trong khi giảm lượng bùn;
- Loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
- Đẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
- Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
- Nuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động
- Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%
LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG
- Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
- Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
Lưu lượng |
Liều ban đầu* |
Liều Duy trì ** |
đến 8,64 m3/d |
0,5 kg/d trong 3 ngày |
0,5 kg/tuần |
đến 172,8 m3/d |
5 kg * |
1,5 kg/tuần |
đến 432 m3/d |
8 kg * |
1,5 kg/tuần |
đến 2.160 m3/d |
15 kg * |
0,25 kg/tuần |
đến 4.320 m3/d |
25 kg * |
0,5 kg/tuần |
đến 8.640 m3/d |
50 kg * |
1,0 kg/tuần |
đến 43.200 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
1 kg/360m3/giờ/ngày |
đến 103.680 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
0,75kg/360m3/giờ/ngày |
đến 864.000 m3/d |
30 kg/360m3/giờ* |
0,5kg/360m3/giờ/ngày |
*Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống. Tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.
5. CÁCH BẢO QUẢN
Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
Tránh ánh sáng trực tiếp
Đậy nắp kín sau khi sử dụng
6. CASE STUDY
KIỂM TRA SẢN PHẨM
Giới thiệu - Một nhà máy sơn ở Vương quốc Anh, với hai bồn chứa là 15m3 và 22m3, có một sự đồng thuận mức COD xả thải là 70,000mg/L.
Xử lý - Việc xử lý bắt đầu từ ngày 29 tháng 7 năm 2005 và tiếp tục trong thời gian 7 tuần cho đến ngày 18 tháng 8 năm 2005. Lấy mẫu thử nghiệm cho thấy mức độ COD là 57.300mg/L và 68.100 mg/L, lưu lượng tối đa là 7,2-8,1 L / giây cho giai đoạn này.
Kết quả - nồng độ COD giảm đến 33.800 mg/L. TSS cũng giảm đáng kể trong thời gian thử nghiệm.