Chế phẩm vi sinh BCP22- HIGH GREASE FOOD PROCESSING- dùng để xử lý trong quá trình chế biến thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ, chất béo, đặc biệt có thể làm phân rã và hóa lỏng các lớp dầu mỡ dày đặc, rất thuận tiện cho việc vệ sinh sau chế biến.
1. Ưu điểm
- Cải thiện hiệu suất xử lý của trạm xử lý;
- Giảm bọt;
- Lượng bùn phát sinh thấp;
- Giảm sự hình thành mỡ;
- Kiểm soát sự phát triển vi khuẩn dạng sợi.
- Sự xuất hiện của phức hợp enzymes amylases và lipases cung cấp khả năng phân hủy các chất trùng hợp ngoại bào (chất gây tạo bọt) và ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn dạng sợi.
2. ỨNG DỤNG CỦA BCP22
Khởi động hệ thống sinh học hiếu khí xử lý nước thải từ quá trình chế biến sữa và thực phẩm, là phomat.
- Khử các lớp dầu mỡ lắng đọng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bể chứa, ống cống, đường ống thoát nước và bể sục khí;
- Tăng khả năng phân hủy sinh học của các loại nước thải có chứa hàm lượng cao chất béo, dầu và mỡ (FOG);
Giảm các mùi khó chịu liên quan đến các trạm xử lý nước thải chứa các chất béo
Ứng dụng trong: Nước thải từ quá trình chế biến thực phẩm có dầu mỡ cao: nhà hàng, chế biến thịt, chế biến hải sản, lò mổ gia súc-gia cầm
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Thêm trực tiếp các túi tan trong nước vào các hệ thống.
Ống cống
Lưu lượng |
Liều ban đầu* |
Liều Duy trì ** |
đến 200 m3/d |
1 kg/tuần |
0,5 kg/tuần |
đến 500 m3/d |
1 kg/2x trên tuần |
1 kg/tuần |
đến 1.000 m3/d |
1 kg cho mỗi 2 ngày |
1 kg/2x trên tuần |
đến 2.000 m3/d |
1 kg/ngày |
1 kg/3x trên tuần |
Nhà máy/trạm xử lý
Lưu lượng |
Liều ban đầu* |
Liều Duy trì ** |
đến 2.160 m3/d |
15 kg * |
0,25 kg/ngày |
đến 4.320 m3/d |
25 kg * |
0,5 kg/ngày |
đến 8.640 m3/d |
50 kg * |
1,0 kg/ngày |
đến 43.200 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
1 kg/360m3/giờ/ngày |
đến 103.680 m3/d |
50 kg/360m3/giờ* |
0,75kg/360m3/giờ/ngày |
đến 864.000 m3/d |
30 kg/360m3/giờ* |
0,5kg/360m3 /giờ/ngày |
Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.
** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua, tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.
Liều lượng sử dụng tính theo lưu lượng, thời gian lưu, và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.
Hệ thống bùn hoạt tính - Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.
Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.
Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng chảy nào tuần hoàn.